3rd là gì? Cách sử dụng và quy tắc chuyển đổi số thứ tự trong tiếng Anh

 Chắc hẳn bạn đã gặp ký tự 3rd một vài lần trong cuộc sống hằng ngày, tuy nhiên không phải ai cũng để ý và hiểu rõ về nó. Vậy 3rd là gì và quy tắc sử dụng như thế nào? Bạn hãy cùng Tuổi trẻ và Sắc đẹp tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé !

1. Tìm hiểu về số thứ tự – Ordinal numbers

Ordinal numbers hay còn được gọi là số thứ tự trong tiếng Việt. Những số này được sử dụng để đánh số thứ tự cho con người và những vật đếm được. Chúng được xây dựng dựa trên cơ sở là số đếm (Cardinal numbers).

Ordinal numbers là những số chỉ thứ tự, vị trí của sự vật, con người

2. Sự khác nhau giữa Ordinal numbers và cardinal numbers

Sự khác biệt cơ bản nhất chúng ta có thể nhận thấy chính là số thứ tự (ordinal number) được ký hiệu bởi 1st, 2nd, 3rd, 4th… trong tiếng anh. Còn số đếm thông thường (cardinal numbers) thì sẽ được ký hiệu bởi các chữ số 1, 2, 3, 4… Những số thứ tự 1st, 2nd, 3rd, 4th chính là từ viết tắt của first, second, third, fourth,…

Số thứ tự và số đếm khác nhau từ cách viết cho đến cách đọc và cách sử dụng

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể phân biệt 2 loại số này thông qua cách đọc. Trong nhóm Ordinal numbers thì các số sẽ được đọc là: “thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư…” Còn các số trong nhóm Cardinal Numbers sẽ đọc đơn giản là “một, hai, ba, bốn…”

Để hình dung một cách khái quát hơn về sự khác biệt giữa số thứ tự (Ordinal Numbers) và số đếm (Cardinal Numbers), bạn cần nhớ những ý chính sau:

Số đếm (Cardinal Numbers) cho chúng ta biết số lượng của những vật đếm được

Số thứ tự (Ordinal Numbers) cho chúng ta biết vị trí, thứ tự của sự vật

3. Giải thích 1st, 2nd, 3rd, 4th là gì?

Đến đây các bạn có thể đã hiểu rõ hơn về số thứ tự trong tiếng anh. Tuy nhiên, danh sách các số này, có 4 số khá đặc biệt là 1st; 2nd; 3rd; 4th. Chỉ cần hiểu chúng thì bạn đã nắm được gần như toàn bộ quy tắc viết số thứ tự. Cùng đi vào giải nghĩa từng ký tự số này nhé:

1st, 2nd, 3rd, 4th là các cách ký hiệu số thự tự bạn thường xuyên gặp


3.1. 1st là gì?

1st là số thứ tự và nó chính là viết tắt của từ “First” trong tiếng Anh. “st” trong ký hiệu 1st được lấy từ 2 ký tự cuối trong từ “First”. Khi dịch sang tiếng Việt ký hiệu này mang ý nghĩa là thứ nhất, đầu tiên, hàng đầu …

3.2. 2nd là gì?

2nd cũng là một số thứ tự, và nó là viết tắt của từ “Second”. Giống như 1st, chữ “nd” trong 2nd cũng được lấy từ 2 ký tự cuối cùng của từ “second”. 2nd khi được dịch sang tiếng Việt sẽ mang ý nghĩa là thứ 2, hạng hai, xếp thứ nhì…

3.3. 3rd là gì?

3rd là ký hiệu viết tắt của từ “Third” trong tiếng Anh. Tương tự 2 ký hiệu trên, ký tự cuối trong từ “Third” là nguồn gốc của “rd” trong từ viết tắt “3rd”. Ý nghĩa tiếng Việt của 3rd (Third) chính là thứ ba, hạng ba, xếp thứ 3,…

3.4. 4th là gì?

Tương tự như 3 số ở trên, 4th cũng là ký hiệu viết tắt của từ “Fourth” trong tiếng anh. Ý nghĩa của 4th khi dịch sang tiếng việt là xếp thứ tư, hạng tư, số thứ tư,… Hai ký tự cuối của ký hiệu này cũng được lấy cơ sở từ 2 ký tự cuối của từ gốc trong tiếng anh. Tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng, đuôi “th” viết cuối một số là đuôi phổ biến nhất để chỉ các số thứ tự. Những đuôi như “st, nd, rd” mới là những đuôi đặc biệt, chỉ xuất hiện ở các số thứ tự 1, 2 và 3.

4. Danh sách số thứ tự trong tiếng anh

Chắc hẳn nhiều bạn vẫn còn thắc mắc không biết những số thứ tự khác trong tiếng anh viết và ký hiệu như nào. Dưới đây là bảng những số thứ tự từ 0 đến 19 trong tiếng Anh và ký hiệu của chúng. Bạn hãy cùng tham khảo ngay nhé:

Bảng số thứ tự tưng ứng với số đếm trong tiếng anh

Cụ thể, những số thứ thứ trong danh sách trên có cách viết và ký hiệu như sau :

1st – first *

2nd – second *

3rd – third *

4th – fourth

5th – fifth *

6th – sixth

7th – seventh

8th – eighth

9th – ninth *

10th – tenth

11th – eleventh

12th – twelfth*

13th – thirteenth

14th – fourteenth

15th – fifteenth

16th – sixteenth

17th – seventeenth

18th – eighteenth

19th – nineteenth

18th – eighteenth

19th – nineteenth

24th – twenty-fourth

100th – hundredth

101st – hundred and first

152nd – hundred and fifty-second

200th –  two hundredth

1,000th – thousandth

1,000,000th – millionth

1,000,000,000th – billionth

5. Quy tắc chuyển số đếm sang số thứ tự trong tiếng anh

Các số thứ tự được lập lên dựa trên cơ sở là những số đếm thông thường. Vậy nên chúng sẽ có những quy tắc nhất định để mọi người dễ dàng nắm bắt và áp dụng trong các trường hợp hằng ngày. Cụ thể, để chuyển đổi từ số đếm sang số thứ tự (cardinal numbers sang ordinal numbers). Bạn cần ghi nhớ những điều sau : 

Thêm đuôi “th” đằng sau số đếm, đây là quy tắc đơn giản và dễ nhớ nhất, hầu như tất cả mọi số thứ tự đều sử dụng quy tắc này. 

Ví dụ:

Four → Fourth: 4th.

Seven → Seventh:  6th.

Eleven → Eleventh:  11th.

Trong trường hợp, những từ chỉ số đếm (cardinal numbers) có đuôi kết thúc là chữ “y”. Chúng ta sẽ đổi từ “y” sang “ie” ( chuyển y thành i rồi thêm e). Sau đó thêm đuôi “th” vào như bình thường.

Ví dụ:

Twenty → Twentieth: 20th.

Sixty → Sixtieth: 60th.

Eighty → Eightieth: 80th.

Ninety → Ninetieth: 90th.

Bên cạnh đó, có một vài trường hợp đặc biệt, không áp dụng theo quy tắc thông thường. Đó chính là 3 số đếm đầu tiêu. Khi được chuyển đổi sang số thứ tự, chúng sẽ được viết thành một từ hoàn toàn khác, bắt buộc bạn phải ghi nhớ. Cụ thể là: 

One → First: 1st,

Two → Second: 2nd,

Third → Third: 3rd.

Để chuyển đổi số đếm thành số thứ tự cần có những quy tắc nhất định

Bên cạnh những số thứ tự bất quy tắc phía trên, vẫn có một vài số khác vẫn sử dụng đuôi “th”, nhưng có cách viết biến đổi một chút so với dạng số đếm tương đương. Cụ thể, những số đó là: 

Five → Fifth – 5th,

Eight → Eighth – 8th,

Nine → Ninth -9th,

Twelve – Twelfth – 12th.

Ngoài ra những số thứ tự (ordinal numbers) có chứa 2 chữ số trở nên thì vẫn sẽ áp dụng các quy tắc chuyển đổi như ở trên, Tuy nhiên, bạn hãy nhớ chỉ chuyển đổi chữ số cuối cùng. Điều này áp dụng với những trường hợp bất quy tắc, ví dụ như: 

68 – Sixty eight→ Sixty eighth: 68th

42 – fourty two → fourty second:  42th

91 – ninety one → ninety first:  91st

106 – One hundred and six → One hundred sixth: 106th.

270 – Two hundred seventy → Two hundred seventieth: 270th.

6. Kết luận

Qua bài viết trên, chắc bạn cũng đã hiểu được 3rd là gì các cách viết cũng như cách chuyển đổi số thứ tự. Hy vọng rằng, những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn